KINH NGHIỆM LỰA CHỌN XE NÂNG PHÙ HỢP VỚI NHU CẦU HOẠT ĐỘNG – PHẦN 2
Thông số kỹ thuật
Một số thông số kỹ thuật ,cơ bản cho xe nâng
Tải trọng nâng : là khối lượng hàng hóa có thể nâng được của xe nâng
- Diesel: có thể nầng tải trọng 1.5 tấn – 7 tấn
- Điện có thể nâng tải trọng từ 1.5 tấn – 5 tấn
- Xăng – gas có thể nâng 1.5 tấn – 10 tấn
Thông thường khi lựa chọn xe nâng , bạn nên chọn tải trọng cao hơn so với nhu cầu hoạt động
Ví dụ: Nếu tải trọng hàng của bạn khoản 1.5 tấn – 2 tấn, thì bạn chọn tải trọng từ 2 tấn đến 2.5 tấn
Việc làm này đảm bảo xe hoạt động trong trạng thái đủ tải , giúp xe hoạt động bền bỉ, tránh trường hợp xe bị quá tải
Trên thị trường hiện nay , phổ biến nhất là dòng xe 2.5 tấn – 3 tấn , Bởi có rất nhiều công ty có yêu cầu hoạt động trong dãy tải trọng này
Có hai thông số chính ảnh hưởng đến tải trọng nầng là chiềều cao nâng và tâm tải trọng
Khi nói xe nâng tải trọng 3 tấn chẳng hạn điều đó có nghĩa là xe đó sẽ nâng được 3 tấn tại chiềều cao nâng 3m với tâm tải 0.5m
Chiều cao nâng: Chiều cao tính từ mặt đất đến mép dưới của càng nâng khi trục nâng ở vị trí nâng cao tối đa
- Diesel nâng cao 2.7 đến 8m
- Điện nâng cao 1.5 m đến 10 m
- Xăng – gas nâng cao 3m – 7 m
Loại trục nâng , có bốn loại trục nâng cơ bản cho xe nâng hàng,
- Trục V : tiêu chẩn có hai tầng nâng, chiều cao nâng từ 2.7m – 5m
- Truc VF : 2 trục nâng , chui cont , chiều cao nâng từ 2.9 – 3.2 m
- Trục TF : 3 trục nâng , chui cont , chiều cao nâng từ 3.7m- 6m
- Trục QF : 4 trục nâng , chiều cao nâng từ 6.1m – 7.9 m
Hiện tại phổ biến nhất là khung V và TF
Tâm tải là khoản cách từ mặt phí trước của càng nâng đến trọng tâm của hàng hóa
Khoản cách này càng lớn , khả năng của xe càng giảm
Do vậy, Khi bạn lựa chọn dãi tải trọng , bạn cần xác định kích thướt hàng hóa để loại pallet sử dụng , Ví dụ: tâm tải đối với những dòng xe 1 – 3 tấn là 500m, phì hợp với pallet kích thướt 1m * 1m==> như vậy tâm tải trọng là một trong những thông số quan trọng khi lựa chọn xe nâng
Chiều dài càng nâng, : đối với những dòng xe phổ biến trên thị trường hiện nay dưới 5 tấn, chiều dài càng nâng tiêu chuẩn từ 900 – 1200 mm , nhưng tùy vào kích thướt , cơ cấu kiện hàng , nhiều công ty có thể sử dụng càng nâng 1.5m -2m
Lốp xe: Có các loại lốp xe:
Lốp hơi: Đây là loại lớp tiêu chuẩn. Ưu điểm: xe di chuyển có độ êm ái. Hạn chế: Có thể thủng xăm khi bị vật nhọn đâm vào lốp.
Lốp đặc: Ưu điểm: Không lo bị thủng xăm, chạy khi nào mòn thì thay. Hạn chế: Xe di chuyển không êm như lốp hơi khi đi ở đường gồ ghề.
Lốp không tạo vết: Ưu điểm không để lại vết khi di chuyển, đánh lái. Hạn chế: Giá thành đắt. Phù hợp với những công ty điện tử có nền nhà xưởng sạch sẽ.
Các option xe nâng: Xe nâng có rất nhiều các option để phục vụ cho từng yêu cầu hoạt động khác nhau như hệ thống dịch chuyển giá càng side shift, dịch chuyển khoảng cách 2 càng fork positioner, gầu xúc hinged bucket, kẹp cuộn giấy tròn paper roll clamp…